• CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ THIẾT LẬP

    Mang lại giá trị cho khách hàng là thành công của chúng tôi!

    Hotline tư vấn: 0977 349 780
  • Mang lại giá trị cho khách hàng là thành công của chúng tôi!

    Thành lập Hộ kinh doanh tại Thành phố Thủ Đức – TP.HCM

    Thứ tư-04/12/2024 12:38

    Thành phố Thủ Đức là khu vực có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao thương huyết mạch của Thành phố Hồ Chí Minh. Những năm gần đây, Tp. Thủ Đức được ghi nhận sự tăng trưởng vượt trội về kinh tế, đặc biệt là sự phát triển vượt bậc của khối doanh nghiệp tư nhân. Do đó kéo theo nhu cầu rất lớn của người dân về các thủ tục liên quan đến Đăng ký hộ kinh doanh cá thể, Thành lập công ty.

    Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại Trung tâm hành chính công TP. Thủ Đức
    Văn phòng Trung tâm hành chính công Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh

    Trung tâm hành chính công Thành phố Thủ Đức là nơi tiếp nhận hồ sơ, xử lý và cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh của các cá nhân có nhu cầu kinh doanh trên địa bàn Thành phố Thủ Đức.

    Hôm nay, Tư vấn Thiết Lập sẽ gửi đến các thông tin chi tiết về quy trình thủ tục đăng ký Thành lập Hộ kinh doanh cá thể tại khu vực Thành phố Thủ Đức – TP.HCM.

    Trung tâm hành chính công TP. Thủ Đức
    Trung tâm hành chính công Thành phố Thủ Đức

    Công ty TNHH Tư vấn Quản lý Thiết Lập là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ hồ sơ:

    Thủ tục Hủy MST TNCN do cá nhân có từ 2 MST trở lên

    Thủ tục Thay đổi thông tin MST cá nhân, cập nhật CCCD

    Thành lập Công ty trọn gói giá thấp nhất

    Thành lập Hộ kinh doanh cá thể trọn gói

    Khôi phục Mã số thuế Công ty

    Thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác Quận/Huyện hoặc Tỉnh/Thành phố

    Kế toán dịch vụ trọn gói

    Đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Hotline liên hệ: 0977.349.780– Zalo:0977 349 780 (Tôn Nguyễn)

    SƠ BỘ LOẠI HÌNH HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

    Định nghĩa Hộ kinh doanh

    Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh thì phải ủy quyền cho một thành viên làm đại diện cho Hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký Hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh chính là chủ Hộ kinh doanh đó.

    Tính chất đặc thù của Hộ kinh doanh

    Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký một Hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

    Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

    Một Hộ kinh doanh có thể đăng ký hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở cho Hộ kinh doanh. Chủ Hộ kinh doanh phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

    Mã số đăng ký Hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký HKD

    Mã số đăng ký hộ kinh doanh tại Tp. Thủ Đức

    Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Thủ Đức ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

    1. a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
    2. b) Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
    3. c) Mã loại hình: 01 ký tự là số 8 (loại hình hộ kinh doanh);
    4. d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

    NHỮNG THÔNG TIN CẦN CÓ ĐỂ THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

    Về thông tin cá nhân của Chủ Hộ kinh doanh:

    – Mật khẩu tài khoản định danh điện tử VNeID đã kích hoạt bước 1 hoặc bước 2

    Tài khoản VNeID dùng để nộp hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh
    Tài khoản VNeID dùng để nộp hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh

    – Ảnh chụp bản gốc Thẻ Căn cước công dân

    – Số Chứng minh nhân dân cũ (dùng để kiểm tra MST TNCN nếu có)

    – Thông tin SĐT và Email (dùng để đăng ký nhận thông báo từ Hệ thống một cửa TPHCM)

    Về thông tin của Hộ kinh doanh:

    Tên Hộ kinh doanh: Tên hộ kinh doanh bao gồm 2 thành phần là:

    – Cụm từ “Hộ kinh doanh”

    – Tên riêng của hộ kinh doanh

    Ví dụ: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A, Hộ kinh doanh ABC…

    Tên riêng của Hộ kinh doanh phải được sử dụng bằng các chữ cái Tiếng Việt, có thể có các ký hiệu hoặc chữ số. Tên riêng của Hộ kinh doanh không được dùng các từ ngữ vi phạm văn hóa thuần phong mỹ tục, vi phạm đạo đức và truyền thống lịch sử dân tộc. Chủ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ như “Công ty”, “Doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh của mình.

    Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cùng địa bàn cấp Thành phố Thủ Đức.

    (Căn cứ Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định đặt tên Hộ kinh doanh)

    Bộ phận một cửa - Trung tâm hành chính công TP. Thủ Đức

    Đăng ký ngành nghề kinh doanh cho Hộ kinh doanh

    – Chủ hộ kinh doanh được đăng ký hoạt động các ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm.

    – Hộ kinh doanh được quyền đăng ký các ngành nghề có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

    + Ngành nghề của Hộ kinh doanh đăng ký được thể hiện rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh

    Đăng ký vốn kinh doanh của Hộ kinh doanh

    Vốn kinh doanh được chủ hộ kinh doanh kê khai khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Vốn kinh doanh là toàn bộ tài sản mà chủ hộ kinh doanh phải bỏ ra đầu tư từ cơ sở vật chất, nhân sự, tiếp thị, dòng tiền cho hoạt động sản xuất kinh doanh….được quy ra giá trị là tiền Việt Nam đồng.

    Không có quy định về mức vốn kinh doanh tối thiểu hay tối đa cho Hộ kinh doanh. Tuy nhiên Hộ kinh doanh là một loại hình kinh doanh ở quy mô nhỏ lẻ nên số vốn kinh doanh đăng ký cần phù hợp với quy mô hoạt động.

    ĐĂNG KÝ KÊ KHAI THUẾ KHOÁN CHO HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

    Khi tiếp nộp hồ sơ Đăng ký thành lập hộ kinh doanh, cán bộ Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư UBND Thành phố Thủ Đức sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh tại Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư UBND Thành phố Thủ Đức – TPHCM, TRONG VÒNG 10 NGÀY chủ hộ kinh doanh phải đến cơ quan quản lý thuế để thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế cho Hộ kinh doanh.

    Có 3 loại thuế chính mà Hộ kinh doanh cá thể có nghĩa vụ nộp, đó là:

    – Thuế Môn bài;

    – Thuế Giá trị gia tăng;

    – Thuế Thu nhập cá nhân.

    Căn cứ tính thuế Môn bài cho Hộ kinh doanh cá thể

    Thuế Môn bài của hộ kinh doanh được tính dựa trên chỉ tiêu doanh thu bình quân hàng năm của Hộ kinh doanh. Cụ thể như sau:

              Mức doanh thu của Hộ kinh doanh       Lệ phí môn bài
    Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm      1.000.000 đồng/năm
    Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm      500.000 đồng/năm
    Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm      300.000 đồng/năm
    Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
    Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định;
    Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá
         Miễn lệ phí môn bài
    Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020      Miễn lệ phí môn bài năm đầu       tiên

     

    Tính thuế GTGT và TNCN cho Hộ kinh doanh cá thể

    Khác với các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHHcông ty cổ phần… nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay thuế Thu nhập doanh nghiệp tính % trên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thì Hộ kinh doanh sẽ nộp theo hình thức Thuế khoán.

    Hình thức nộp thuế khoán của Hộ kinh doanh được hiểu là mức thuế mà hộ kinh doanh phải nộp định kỳ hàng tháng/quý với số tiền thuế cố định không thay đổi.

    Căn cứ tính thuế khoán đối với Hộ kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Theo đó, mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể sẽ được tính theo công thức sau đây:

    Số thuế GTGT phải nộp= Doanh thu tính thuế GTGT xTỷ lệ % tính thuế GTGT (*)

    Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN xThuế suất thuế TNCN (**)

    STT

    Danh mục ngành nghề kinh doanh

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT (*)

    Thuế suất thuế 

    TNCN (**)

    1.

    1. Phân phối, cung cấp hàng hóa
    – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

    1%

    0,5%

    – Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

    0,5%

    2.

    2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
    – Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

    – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

    – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    5%

    2%

    – Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    2%

    – Cho thuê tài sản gồm:

    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

    5%

    5%

    – Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

    – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    5%

    3.

    3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
    – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    – Khai thác, chế biến khoáng sản;

    – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    – Dịch vụ ăn uống;

    – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    3%

    1,5%

    – Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    1,5%

    4.

    4. Hoạt động kinh doanh khác
    – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    2%

    1%

    – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
    – Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;
    Công dân đến nộp hồ sơ - Trung tâm hành chính công TP. Thủ Đức
    Công dân đến nộp hồ sơ – Trung tâm hành chính công Thành phố Thủ Đức

    TỔNG HỢP MỘT SỐ LƯU Ý KHI THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

    1. Hộ kinh doanh phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, các quy định khác của pháp luật hiện hành, chỉ được hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện và phải đảm bảo các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
    2. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Hộ kinh doanh phải liên hệ cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế theo quy định. Hộ kinh doanh kê khai thuế chậm trễ sẽ bị xử phạt theo quy định.
    3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Hộ kinh doanh được quyền thành lập nhiều địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính. Trước khi lập thêm địa điểm kinh doanh, Hộ kinh doanh phải liên hệ cơ quan chức năng theo quy định hiện hành để thực hiện thủ tục.
    4. Cá nhân, thành viên hộ gia đình không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
    5. Cá nhân, thành viên hộ gia đình được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
    6. Chủ Hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư UBND Thành phố Thủ Đức trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
    7. Trường hợp Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư – UBND Thành phố Thủ Đức ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
    8. Hộ kinh doanh treo bảng hiệu phải đúng với tên trong Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và phải tuân thủ quy định của Luật Quảng cáo.

    Lưu ý: Phòng Kinh tế – Kế hoạch và Đầu tư UBND Thành phố Thủ Đức, Chi cục Thuế Thành phố Thủ Đức – TP.HCM không cung ứng dịch vụ mua, bán sách pháp luật, tài liệu PCCC và tư vấn thuế có thu phí (thu tiền).

  • DỊCH VỤ

  • Dịch vụ của Tư vấn Thiết Lập

    Với mục tiêu mang lại sự thuận tiện và giá trị cho khách hàng, đội ngũ nhân viên chúng tôi luôn cố gắng hết sức để xử lý nhanh chóng và hiệu quả những hồ sơ và thủ tục mà khách hàng tin tưởng giao phó. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ về hồ sơ thủ tục pháp lý Đăng ký kinh doanh như: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói, dịch vụ kế toán doanh nghiệp, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, các thủ tục về Thuế, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu, quyền tác giả... Được khách hàng tin tưởng và hợp tác là niềm vinh dự và động lực để chúng tôi cố gắng hoàn thiện và phát triển mỗi ngày. Xin chân thành cám ơn!

  • DỊCH VỤ

  • Dịch vụ của Tư vấn Thiết Lập

    Với mục tiêu mang lại sự thuận tiện và giá trị cho khách hàng, đội ngũ nhân viên chúng tôi luôn cố gắng hết sức để xử lý nhanh chóng và hiệu quả những hồ sơ và thủ tục mà khách hàng tin tưởng giao phó. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ về hồ sơ thủ tục pháp lý Đăng ký kinh doanh như: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói, dịch vụ kế toán doanh nghiệp, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, các thủ tục về Thuế, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu, quyền tác giả... Được khách hàng tin tưởng và hợp tác là niềm vinh dự và động lực để chúng tôi cố gắng hoàn thiện và phát triển mỗi ngày. Xin chân thành cám ơn!